Dưới đây, Chinese xin được giới thiệu với các bạn nội dung Giáo trình Hán ngữ quyển 1 Bài 1: Xin chào!你好!

Bài 1 Giáo trình Hán ngữ 1 sẽ giúp các bạn làm quen với kiến thức cơ bản của tiếng Trung như Ngữ âm, Từ vựng, Ngữ pháp, cách viết chữ Hán.

Đang xem: Giáo trình hán ngữ bài 1 quyển 1: xin chào!你好!

Nội dung Giáo trình Hán ngữ bài 1 quyển 1

Mục tiêu Giáo trình Hán ngữ bài 1 quyển 1 chúng ta cần nắm chắc từ vựng tiếng Trung chào hỏi, cách phát âm tiếng Trung với thanh mẫu b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h và vận mẫu tiếng Trung a, o, e, i, u, ai, ei, ao, ou, đặc biệt nhớ cách đọc của các thanh điệu trong tiếng Trung.

Dưới đây là 4 nội dung cơ bản cần nắm vững trong Giáo trình Hán ngữ bài 1 quyển 1

Ngữ âm
Từ vựng
Ngữ pháp
Hội thoại

#1. Ngữ âm Bài 1

Trong ngữ âm bạn cần nắm rõ 3 phần sau: thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu để ghép thành một từ.

1. Thanh mẫu

Thanh mẫu hay còn gọi là phụ âm. Trong tiếng Trung có 21 phụ âm bao gồm:a. Âm môi: gồm các âm b, p, m

Âm b: đây là âm 2 môi, không bật hơi. Hai môi khép chặt, khoang miệng chứa đầy hơi, hai môi bật mở nhanhÂm p: Âm 2 môi, 2 môi mím chặt vào nhau và bật hơi mạnh ra.Âm m đọc như tiếng Việt.

b. Âm môi – răng: f là âm Răng trên tiếp xúc với môi dưới tạo ra luồng hơi ma sát thoát ra ngoài.

c. Âm đầu lưỡi giữa: d t n l

Âm d và t có vị trí cấu âm giống nhau đều để đầu lưỡi chạm vào chân răng trên, khoang miệng trữ hơi rồi đầu lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi đột ngột ra ngoài. Tuy nhiên điểm khác là âm t bật hơi.Âm n và l thì có cách phát âm tương tự như tiếng Việt.

d. Âm cuống lưỡi: g k h

Âm g và k có vị trí cấu âm giống nhau: đưa phần cuống lưỡi lên cao sát ngạc mềm. Âm k đọc gần như kh nhưng bật hơi trong cổ họngÂm h đọc gần như âm k nhưng chỉ hơi bật hơi nhẹ trong cổ họng.

→ Nghe chi tiết phát âm thanh mẫu tiếng Trung

2. Vận mẫu

Vận mẫu hay còn gọi là nguyên âm. Hệ thống ngữ âm chữ Hán có 36 nguyên âm gồm:

Vận mẫu
Vận mẫu đơn a o e i u ǚ
Vận mẫu kép ai ei ao ou

→ Nghe phát âm vận mẫu tiếng Trung

3. Thanh điệu

Tiếng Hán phổ thông có bốn thanh điệu cơ bản:

Thanh 1 (thanh ngang) ā : Đọc cao và bình bình. Gần như đọc các từ không dấu trong tiếng Việt (độ cao 5-5).Thanh 2 (thanh sắc) á : Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt. Đọc từ trung bình lên cao (độ cao 3-5).Thanh 3 (thanh hỏi) ǎ : Đọc gần giống thanh hỏi nhưng kéo dài. Đọc từ thấp và xuống thấp nhất rồi lên cao vừa (độ cao 2-1-4).Vì cao độ lúc xuống thấp sẽ nghe hơi giống dấu nặng trong tiếng Việt.Thanh 4 (thanh huyền) à : Thanh này giống giữa dấu huyền và dấu nặng. Đọc từ cao nhất xuống thấp nhất (độ cao 5-1).

Thanh điệu khác nhau thì ý nghĩa biểu đạt cũng khác nhau.

Ví dụ:

 拔
 bǎ
Số 8 nhổ cắm bố

* Chú ý biến âm

Khi hai âm tiết mang 2 thanh 3 liền nhau thì thanh ba thứ nhất đọc thành thanh 2.

Ví dụ:

nǐ hǎo ⭢ ní hǎohǎo mǎ ⭢ háo mǎ

→ Luyện nghe Giáo trình Hán ngữ quyển 1

Bài dạy chi tiết cách phát âm tiếng Trung bài 1 quyển 1

#2. Từ vựng Bài 1 Hán ngữ 1

Điều cần thiết và quan trọng khi học tiếng Trung là từ vựng. Chúng ta cần nắm bắt được các từ vựng tiếng Trung để hiểu được ý nghĩa của từng từ cho nên hãy nhớ học viết từ vựng nhé.

Bài 1 có 11 từ mới cần nhớ cách viết, phiên âm, ý nghĩa và cách đặt câu. Dưới đây là giải thích chi tiết Từ vựng bài 1:

1.你 nǐ: Ông, bà, anh, chị, em… Chào hỏi trong tiếng Trung không phân biệt vai vế xã hội, huyết thống và độ tuổi nên đối phương nói chuyện với bạn đều được gọi là 你

Ví dụ: 你好。Nǐ hǎo. Xin chào

2. 好 hǎo: Tốt, đẹp, ngon

Ví dụ:

好吗 (好嗎) ?Hǎo ma? Tốt không?不好。Bù hǎo. Không tốt.

3.一 yī: số 1

Ví dụ: 一号 (一號)。Yī hào. Số 14. 五 wǔ: số 5

Ví dụ: 五号 (五號) wǔ hào. Số 5:5. 八 bā: số 8

Ví dụ:八号 (八號) bā hào. Số 86. 大 dà: To, lớn

Ví dụ:

大吗 (大嗎) ? Dà ma? To không?大。Dà. To不大。Bù dà. Không to.

7. 不 bù: Không, chẳng

Ví dụ:

不好。Bù hǎo. Không tốt不白。Bù bái. Không trắng不大。Bù dà. Không to

8. 口 kǒu: Miệng, nhân khẩu

Ví dụ:三口人。Sānkǒu rén. Ba người9. 白 bái: Trắng

Ví dụ:

白吗 (白嗎)?Bái ma? Trắng không?白。 Bái. Trắng不白。 Bù bái. Không trắng.

10. 女 nǚ: Nữ, phụ nữ

.

Ví dụ:女儿。Nǚ’ér. Con gái11. 马 (馬) mǎ: Con ngựa

Ví dụ:

白马 (白馬)。Bái mǎ. Ngựa trắng大马 (大馬). Dà mǎ. Ngựa to好马 (好馬)。Hǎo mǎ. Ngựa tốt.

Xem thêm: Top 14+ đại học kinh tế đà nẵng điểm chuẩn 2017 hay nhất là 17,5 triệu đồng/năm

Cách ghi nhớ từ vựng nhanh qua ý nghĩa

你 (nǐ) bạn, chữ 你 được tạo thành bởi 3 bộ, gồm: bộ nhân đứng(亻) chỉ người, bộ mịch(冖) là dải lụa và bộ tiểu(小) là nhỏ. 3 bộ này ghép lại với nhau được chữ 你 ý nghĩa là người mà từ nhỏ quấn chung dải lụa thì là bạn.好(hǎo) tốt, chữ 好 gồm 2 bộ đó là bộ nữ(女) chỉ người phụ nữ và bộ tử(子) là con trai. theo quan niệm thời xưa người phụ nữ sinh được con trai là chuyện tốt.一 (yī) Hán Việt đọc là nhất, người Việt Nam chúng ta cũng thường xuyên sử dụng từ Hán Việt này cho nên rất dễ để ghi nhớ.五( wǔ) nhìn khá giống với số 5 nhưng 五 vuông và nhiều nét hơn.八 (bā) số 8 một con số may mắn trong quan niệm của cả người Trung Quốc và người Việt Nam.大 (dà) to lớn, một người đang dang rộng hai tay hai chân nhìn thật to lớn.白 (bái) trắng, bên trên nét phẩy bên dưới chữ nhật (日).女 (nǚ) phụ nữ, một người phụ nữ đang đi gánh nước.

Bộ thủ trong Giáo trình Hán ngữ bài 1 quyển 1

Bộ nhân đứng(亻) chỉ người.Bộ mịch(冖) là dải lụa, quàng khăn lên.Bộ tiểu(小) là nhỏ, bé.Bộ nữ(女) chỉ người phụ nữ.Bộ tử(子) là con trai.Bộ Bạch (白) là màu trắng.

Bài dạy chi tiết cách viết chữ Hán bài 1 quyển 1

#3. Ngữ pháp bài 1 quyển 1

Trong Ngữ pháp Bài 1 Giáo trình Hán ngữ quyển 1 có 4 điểm cần lưu ý:

Cách chào hỏi tiếng Trung
Cách dùng câu hỏi phải không 吗 (嗎)?Cách dùng từ không 不Cách sử dụng tính từ trong tiếng Trung

Phần ngữ pháp bài 1 này khá dài được chúng tôi viết thành một bài về ngữ pháp tiếng Trung quyển 1. Bài chi tiết này có đầy đủ ngữ pháp 15 bài học.

→ Xem chi tiết : Ngữ pháp tiếng Trung Quyển 1 bài 1

#4. Hội thoại

Chúng ta hãy cùng nhau học đoạn hội thoại chào hỏi cơ bản trong cuộc sống hàng ngày nhé

A: 你好!Xin chào Nǐ hǎo
B: 你好!Xin chào Nǐ hǎo

Luyện tập

Trên đây là toàn bộ nội dung bài học Bài 1: Xin Chào. Các bạn có thể làm thêm các bài ôn tâp để nhớ bài tốt hơn ở link : https://chinesetest.online/course/view.php?id=7&section=0

File tập viết từ vựng

Để có thể nhớ chữ hán lâu hơn các bạn hãy chăm chỉ tập viết chữ hán thường xuyên, vừa viết các bạn vừa đọc lên thật to để ghi nhớ nhanh hơn nhé.

→Tải file tập viết từ vựng bài 1 Giáo trình Hán ngữ quyển 1 tại đây

Giáo án PPT

Để hiểu hơn về nội dung bài học, Đội ngũ Chinese biên soạn giáo án PPT phân tích, giải thích toàn bộ nội dung bài học, cách dùng và đặt câu các từ vựng, cách sử dụng ngữ pháp dễ hiểu, giáo án có hình ảnh, màu sắc sinh động.

Xem toàn bộ 15 bài học của Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 để nắm được nội dung toàn bộ cuốn sách và thành thạo tiếng Trung cơ bản.

Cách chào hỏi trong tiếng Trung là bài học đầu tiên trong phần mở đầu giáo trình hán ngữ quyển 1. Cũng như chương trình học tiếng trung cơ bản. Chào hỏi và tạm biệt trong Tiếng Trung thường được sử dụng thường xuyên trong đời sống hàng ngày.

*

Vậy thì trong bài hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu. Tiếng Trung có bao nhiêu kiểu chào, chào những người thân quen sẽ như thế nào? Chào xã giao như thế nào? Có điểm gì cần lưu ý không?

1. Nội dung bài học chào hỏi trong tiếng Trung:

Nắm được cách chào hỏi thông dụng
Cách chào hỏi với người thân quen
Chào hỏi theo ngày, buổi.

Sau đây chúng ta cùng đi tìm hiểu và học sâu về cách chào hỏi trong tiếng trung (问候与打招呼)nhé. Học xong bài này, từ này mai mọi người hãy áp dụng cách chào tiếng Trung vào luôn cuộc sống nào.

1.1. Bài khóa về chào hỏi trong Tiếng Trung.

– Trong tiếng Trung cơ bản: đối với người lạ, người lần đầu gặp mặt, hoặc người quen bình thường. Chúng ta sử dụng câu chào như sau:你好 (Nǐ hǎo): Xin chào! – Dùng với những người bình thường.您好 (Nín hǎo) : Xin chào – Dùng với người mình tôn trọng, hoặc người cao tuổi, vai vế cao hơn. Khi nói chuyện với người lớn người mình tôn kính người ta hay dùng từ 您 để thể hiện sự tôn trọng.——

1.2. Chào hỏi với người thân quen

Cấu trúc câu: Tên người + 你好

Ví dụ: 云姐,你好。Chào chị Vân!, 海哥,你好。Chào anh Hải!

Cách chào theo buổi

早上好 (Zǎoshang hǎo ) – chào buổi sáng = good morning!下午好 (Xiàwǔ hǎo) – Chào buổi chiều = Good after noon!

Hoặc đơn giản chỉ là

你早 – Chào buổi sáng nhé! Chỉ áp dụng với lần đầu gặp mặt trong ngày và ở buổi sáng thôi. Và áp dụng cho người quen nhé.早安 – ngày mới vui vẻ nhé.早安你好 (Zǎo ān nǐ hǎo ) – Chào buổi sáng nhé.

1.3. Với bạn bè lâu ngày gặp mặt

好久不见 (Hǎojiǔ bùjiàn ) – Lâu rồi không gặp最近怎么样?(Zuìjìn zěnme yàng) – Dạo này thế nào———-

Tạm kết: Chào hỏi trong tiếng Trung có rất nhiều cách, cũng như tiếng Việt mình vậy. Đôi khi không phải cứ gặp nhau là phải nói câu chào, mà mình có thể sử dụng những câu khác để nói cũng coi như thay cho câu chào. Kiểu: ôi, dạo này mày chết ở xó xỉnh nào vậy? Này, thằng bạn quên tao rồi à…v.v… Tiếng Trung cũng có những câu như vậy.Bây giờ hãy cứ trung thành với câu chào: 你好 đã nhé. 你好 – Được dùng thông dụng, phổ biến trong nhiều trường hợp nên các bạn cứ dùng câu này để nói. Khi nào quen với tiếng Trung hơn thì hãy tập dùng thêm các câu khác.

2. Ôn tập lại về cách chào tiếng Trung

玛丽,你好 (Mǎlì, nǐ hǎo) – Marry, xin chào.海云,你好 (Hǎi yún, nǐ hǎo) – Chào Hải Vân.老哥,早安 (Lǎo gē, zǎo ān) – Chào buổi sáng ông bác nhé.老弟,早上好 (Lǎodì, zǎoshang hǎo) – Chào buổi sáng thằng em.

3. Cách nói tạm biệt trong tiếng Trung

再见 (Zàijiàn) – Cách chào thông dụng nhất, có thể dùng ở bất kỳ đâu với bất kỳ ai.Thời gian + 见: Nghĩa gốc là “Gặp lại lúc…” – Nhưng cũng được hiểu ý nghĩa tạm biệt. Ví dụ: 明天见 (Míngtiān jiàn) = Mai gặp lại nhé, 下午见 (Xiàwǔ jiàn)= Chiều gặp lại.晚安 (Wǎn’ān ) – Chúc ngủ ngon!拜拜 (Bàibài ) – Bye bye! – Thường bạn thân mới hay nói vậy.

Xem thêm:

4. Từ vựng trong chủ đề chào hỏi tạm biệt

你 – nǐ – mày, bạn, cậu我 – wǒ – Tôi, tao, tớ好 – hǎo – Tốt, được, đẹp早 – zǎo – Sớm午 – wǔ – Trưa (buổi trưa)早上 – zǎo shàng – buổi sáng下午 – xià wǔ – Buổi chiều明天 – míng tiān – Ngày mai晚 – wǎn – Muộn, đêm muộn再 – zài – Lại见 – jiàn – Gặp, nhìn您 – nín – Ngài, ông玛丽 – mǎ lì – Marry (tên người)海云 – hǎi yún – Hải Vân (tên người)一 – Yī – số 1 (trong số đếm)五 – wǔ – số 5八 – bā – số 8大 – dà – lớn, to lớn不 – bù – không (không trong không phải, không làm gì đó)口 – kǒu – cái mồm, miệng白 – bái – màu trắng女 – nǚ – nữ, con gái,马 – mǎ – ngựa, con ngựa

5. Ngữ pháp chào chào hỏi và tạm biệt trong tiếng Trung

– Gặp người lạ: Chào 你好。– Gặp người quen: Chào: Tên người + 你好。– Ôn lại theo các cách chào như trên: 早上好,下午好,。。。– Ôn lại cách nói tạm biệt: 再见,明天见,拜拜。。。

6. Bài tập ôn luyện cách chào hỏi tiếng Trung

6.1. Bài tập 1: Ghi âm lại các âm pinyin trong giáo trình hán ngữ quyển 1 bài 1.6.2. Bài tập 2: Ghi âm lại các âm pinyin trong ảnh bài tập 2 trong giáo trình.6.3. Chép lại bài đọc, và các từ vựng đã cho ở trên gồm chữ hán, pinyin và nghĩa tiếng Việt, sau đó học thuộc. (bao gồm 23 từ vựng).

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *